Quy định về quyền kiểm soát công ty TNHH

Quy định về quyền kiểm soát công ty TNHH

Đối với quy định về quyền kiểm soát công ty TNHH, phân quyền điều hành được thực hiện dựa trên các chức danh quan trọng. Mỗi chức danh này đều có những quyền và nghĩa vụ cụ thể, nhằm đảm bảo sự phát triển và hoạt động bền vững của công ty. Sau đây, Kế toán Minh Minh sẽ nêu rõ ràng về quy định quyền kiểm soát của công ty TNHH qua từng chức danh.

Giám đốc hoặc Tổng giám đốc – Người đại diện theo pháp luật

Người đại diện theo pháp luật

Quyền kiểm soát công ty TNHH đối với người đại diện theo pháp luật

Người đại diện theo pháp luật của công ty (Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc), có một vai trò và trách nhiệm rất quan trọng trong việc quy đinh quyền kiểm soát công ty TNHH về việc quản lý và điều hành doanh nghiệp. Dưới đây là quyền quản lý và kiểm soát của họ:

a) Tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của Chủ sở hữu/ Hội đồng thành viên;

b) Ra quyết định cho các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;

c) Tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư mở rộng của công ty;

d) Ban hành các quy chế quản lý nội bộ cho công ty;

đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý, nhân viên trong công ty, trừ chức danh thuộc thẩm quyền của Chủ sở hữu/ Hội đồng thành viên;

e) Ký kết hợp đồng kinh tế nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên;

g) Kiến nghị và đề ra phương án cơ cấu tổ chức cho công ty;

h) Trình báo cáo tài chính hằng năm lên Chủ sở hữu/ Hội đồng thành viên;

i) Kiến nghị phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ phát sinh trong kinh doanh;

k) Tuyển dụng và quản lý lao động trong doanh nghiệp;

l) Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, nghị quyết, quyết định của Chủ sở hữu/ Hội đồng thành viên, hợp đồng lao động.

Chủ sở hữu (đối với loại hình Công ty TNHH MTV)

Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có quyền quy định quyền kiểm soát công ty TNHH trong việc quyết định và điều chỉnh Điều lệ công ty, xác định chiến lược phát triển, kế hoạch kinh doanh, cơ cấu tổ chức, dự án đầu tư, và các quyết định tài chính quan trọng. Họ cũng giám sát hoạt động kinh doanh, quyết định sử dụng lợi nhuận và tổ chức lại công ty khi cần. Quyền của Chủ sở hữu công ty TNHH MTV bao gồm:

Chủ sở hữu Công ty TNHH MTV

Quyền kiểm soát với chủ sở hữu Công ty TNHH MTV (một thành viên)

Thông qua các hợp đồng quan trọng: Chủ sở hữu có quyền kiểm soát công ty TNHH thông qua các hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản, và các hợp đồng khác có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản theo báo cáo tài chính gần nhất hoặc theo tỷ lệ khác quy định trong Điều lệ công ty.

Xem xét báo cáo tài chính: Chủ sở hữu có quyền thông qua và kiểm tra báo cáo tài chính của công ty.

Quyết định về vốn: Quyền quyết định tăng, giảm vốn điều lệ; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức, cá nhân khác; và phát hành trái phiếu.

Giải thể và phá sản: Quyền kiểm soát công ty TNHH quyết định về giải thể công ty và yêu cầu phá sản, cũng như thu hồi tài sản sau khi hoàn tất giải thể hoặc phá sản.

Các quyền khác: Quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty.

Chủ tịch hội đồng thành viên

Chủ tịch Hội đồng thành viên đại diện cho các thành viên, chuẩn bị và chủ trì các cuộc họp, ký kết và giám sát việc thực hiện nghị quyết và quyết định của Hội đồng thành viên.

Những nội dung về quyền quản lý, kiểm soát của chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể kể đến như sau:

a) Chuẩn bị các chương trình và kế hoạch cho các hoạt động của Hội đồng thành viên;

b) Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu cho cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc để thu thập ý kiến các thành viên;

c) Triệu tập, chủ trì và làm chủ tọa của cuộc họp Hội đồng thành viên. Tổ chức cho các thành viên đóng góp ý kiến và tổng hợp các ý kiến này;

d) Đại diện Hội đồng thành viên giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các nghị quyết, quyết định đã được ban hành;

đ) Thay mặt Hội đồng thành viên ký các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên sau khi đã thống nhất nội dung tại cuộc họp Hội đồng thành viên;

e) Quyền quản lý, kiểm soát khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.

Thành viên công ty TNHH

Quyền điều hành đối với thành viên công ty TNHH

Thành viên trong Hội đồng 

Quy định quyền kiểm soát công ty TNHH đối với thành viên công ty, đặc biệt là trong Hội đồng thành viên, có quyền tham dự cuộc họp, biểu quyết quyết định quan trọng và nhận lợi nhuận theo phần vốn góp. Những thành viên sở hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên còn có quyền yêu cầu triệu tập họp và kiểm tra giao dịch công ty.

Quyền kiểm soát công ty TNHH của Thành viên 

Tham gia cuộc họp, thảo luận, kiến nghị và biểu quyết về các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên; quyền biểu quyết tương ứng với phần vốn góp.

Được chia lợi nhuận và giá trị tài sản còn lại khi công ty giải thể hoặc phá sản tương ứng với phần vốn góp

Được ưu tiên góp thêm vốn khi công ty tăng vốn điều lệ và quyền định đoạt phần vốn góp bằng cách chuyển nhượng, tặng cho, hoặc hình thức khác.

Có quyền khởi kiện trách nhiệm dân sự đối với các cá nhân quản lý công ty.

theo quy định tại Điều 72 của Luật Doanh nghiệp;

Các quyền khác theo quy định của Điều lệ công ty và Luật Doanh nghiệp.

Quyền của nhóm hoặc thành viên sở hữu từ 10% vốn điều lệ 

Yêu cầu triệu tập họp: Có thể yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên để giải quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền.

Kiểm tra tài liệu: Quyền kiểm tra, xem xét sổ sách kế toán, báo cáo tài chính, sổ đăng ký thành viên, biên bản họp, nghị quyết và các tài liệu khác.

Hủy bỏ nghị quyết: Yêu cầu Tòa án hủy bỏ nghị quyết, quyết định không đúng quy định trong thời hạn 90 ngày sau cuộc họp.

Việc quy định rõ ràng về quyền kiểm soát công ty TNHH là cực kỳ quan trọng để đảm bảo sự minh bạch và hiệu quả trong tổ chức hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp, giúp tạo ra một môi trường làm việc tích cực, hiệu quả và tạo đà phát triển bền vững cho công ty. Vui lòng liên hệ ngay với Kế toán Minh Minh qua Hotline: 0973 53 59 56 nếu cần hỗ trợ thêm nhé!

 

 

Để lại bình luận